Jump to content
Main menu
Main menu
move to sidebar
hide
Navigation
Main page
Recent changes
Random page
freem
Search
Search
Appearance
Create account
Log in
Personal tools
Create account
Log in
Pages for logged out editors
learn more
Contributions
Talk
Editing
Openai/69351a2a-e1b4-8002-88ae-680081aec91b
(section)
Add languages
Page
Discussion
English
Read
Edit
Edit source
View history
Tools
Tools
move to sidebar
hide
Actions
Read
Edit
Edit source
View history
General
What links here
Related changes
Special pages
Page information
Appearance
move to sidebar
hide
Warning:
You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you
log in
or
create an account
, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.
Anti-spam check. Do
not
fill this in!
==== Câu 1 (2 điểm) – So sánh cách ghi nhận ==== Bỏ qua thuế, chỉ nêu chỉ tiêu kế toán liên quan. ===== 1. Trình bày dòng tiền trả nợ gốc và lãi vay trên BCLCTT (PP trực tiếp) ===== * Nợ gốc vay đã trả → Thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính, chỉ tiêu: “Tiền chi trả nợ gốc vay”. * Lãi vay (không vốn hóa) đã trả → Thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu: “Tiền lãi vay đã trả”. ===== 2. Phân loại BĐS chủ sở hữu sử dụng & BĐS đầu tư, tài khoản theo dõi ===== * BĐS chủ sở hữu sử dụng → Là TSCĐ hữu hình / TSCĐ vô hình dùng cho SXKD, quản lý. → Theo dõi chủ yếu trên TK 211, 213; khấu hao vào chi phí 627, 641, 642… * BĐS đầu tư (cho thuê, chờ tăng giá, không dùng cho SXKD) → Theo dõi trên TK 217 – Bất động sản đầu tư; → Khấu hao vào TK 632 hoặc 635 (tuỳ DN lựa chọn theo TT 200). ===== 3. Ghi nhận giá gốc sản phẩm hỏng trong định mức ===== * Sản phẩm hỏng trong định mức, có thể sửa chữa được → Giá trị SP hỏng + chi phí sửa chữa được tập hợp vào chi phí sản xuất (TK 154 thông qua 621, 622, 627), sau đó phân bổ vào giá thành SP hoàn thành. * Sản phẩm hỏng trong định mức, không thể sửa chữa được → Giá trị còn lại của SP hỏng sau khi trừ phế liệu thu hồi, bồi thường được tính vào chi phí sản xuất (TK 154) của loại SP liên quan. → Không ghi nhận vào chi phí khác (811) vì vẫn là hỏng trong định mức. ===== 4. Cổ tức từ CK kinh doanh: cổ tức bằng cổ phiếu vs bằng tiền ===== * Cổ tức bằng cổ phiếu → Không ghi nhận doanh thu tài chính. → Chỉ tăng số lượng cổ phiếu; tổng giá trị khoản đầu tư không đổi, đơn giá bình quân giảm. * Cổ tức bằng tiền → Ghi doanh thu hoạt động tài chính (TK 515). → Khoản đầu tư CKKD không thay đổi giá trị ghi sổ. ===== 5. Doanh thu hợp đồng xây dựng ===== * Hợp đồng quy định thanh toán theo tiến độ kế hoạch → Doanh thu được ghi nhận theo khối lượng hoàn thành theo tiến độ kế hoạch đã được chủ đầu tư xác nhận, phù hợp điều khoản hợp đồng, không phụ thuộc khối lượng thực tế đã hoàn thành. * Hợp đồng thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện → Doanh thu ghi nhận theo khối lượng thực tế đã hoàn thành, được nghiệm thu xác nhận; căn cứ giá trị dự toán/hợp đồng tương ứng khối lượng đã nghiệm thu. ===== 6. Chiết khấu thương mại được hưởng ===== * Chiết khấu thương mại ghi ngay trên hóa đơn bán hàng → Doanh thu bán hàng ghi net (đã trừ chiết khấu). → Không dùng TK 5213, doanh thu TK 511 giảm trực tiếp. * Chiết khấu thương mại được hưởng sau thời điểm đã ghi nhận doanh thu → Ghi nhận riêng trên TK 5213 – Chiết khấu thương mại. → Cuối kỳ, TK 5213 được kết chuyển giảm doanh thu thuần. ===== 7. BĐS đầu tư quyết định bán ngay vs phải qua sửa chữa, cải tạo ===== * Quyết định bán ngay, không cần sửa chữa/cải tạo → Chuyển từ TK 217 – BĐS đầu tư sang TK 1567 – BĐS để bán (hàng tồn kho). → Không qua TK 241; chi phí bán phát sinh hạch toán chi phí bán hàng. * Bán nhưng phải qua giai đoạn sửa chữa, cải tạo → Khi bắt đầu sửa chữa/cải tạo để bán, chuyển sang hàng tồn kho BĐS (TK 1567). → Các chi phí sửa chữa, cải tạo để bán được tính tăng giá vốn BĐS để bán (TK 1567) chứ không còn là chi phí sửa chữa TSCĐ/BĐS đầu tư. (Sự khác biệt chính: thời điểm chuyển sang HTK và cách xử lý chi phí sửa chữa.) ===== 8. Góp vốn & mua lại phần vốn góp vào công ty con bằng TSCĐ hữu hình ===== * Góp vốn bằng TSCĐ để thành lập/tăng vốn công ty con - Khoản đầu tư vào công ty con ghi nhận theo giá trị hợp lý của TSCĐ góp vốn. - TSCĐ ghi giảm (211, 214), chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại của TSCĐ ghi thu nhập khác/chi phí khác (711/811). * Mua lại phần vốn góp vào công ty con bằng TSCĐ (trao đổi TSCĐ lấy cổ phần) - DN coi như bán TSCĐ cho bên bán vốn góp, đồng thời mua khoản đầu tư vào công ty con: - Bán TSCĐ: ghi nhận doanh thu, chi phí và lãi/lỗ thanh lý TSCĐ. - Khoản đầu tư vào công ty con ghi nhận theo giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (cũng chính là “giá mua” phần vốn góp). → Khác biệt chủ yếu: trường hợp góp vốn làm tăng vốn điều lệ của công ty con; trường hợp mua lại là chuyển nhượng vốn giữa các cổ đông, bản chất là giao dịch mua bán TSCĐ + mua khoản đầu tư.
Summary:
Please note that all contributions to freem are considered to be released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 4.0 (see
Freem:Copyrights
for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource.
Do not submit copyrighted work without permission!
Cancel
Editing help
(opens in new window)